GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

( 0 đánh giá )

Liên hệ

GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

Tên Tiếng anh  : Homalium caryophyllaceum Benth - 

Tên Khoa học : Goldden oak, 

Hotline : 0902 516162 - 0918.978.687

- XẺ GỖ NGUYÊN LIỆU GỖ SAO XANH

- GIA CÔNG THÀNH PHẨM TỪ GỖ SAO SANH



GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

Hotline: 0902 516162- 0918978687 

Tên Tiếng anh  : Homalium caryophyllaceum Benth 

Tên Khoa học : Goldden oak.


Đặc tính cơ bản của gỗ sao xanh :

- Thân gỗ tròn , thẳng , đường kính dài từ : 8-10m 

- Đường Kính từ : 100- 500mm 

- Thân gỗ có màu vàng nhạt , tim gỗ mịn

- Gõ cứng , lõi gỗ chứ chất dầu ( nhựa ) gỗ có độ ổn định cao.

- Ít bị biến động do tác động của ngoại cảnh : sâu bọ , mối mọt , 

- Khả năng chịu nước tốt ( ít co dãn ).


* Ứng dụng từ gỗ sao xanh :  sản xuất nội thất và ngoại thất

* GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

- Gỗ sao xanh làm tủ áo

- Gỗ sao xanh làm tủ bếp

- Gỗ sao xanh làm cửa

- Gỗ sao xanh làm cầu thang

- Gỗ sao xanh làm sàn gỗ

- Gỗ sao xanh ốp trần, lam , vách

- Gỗ sao xanh sàn chịu lực

- Gỗ sao xanh nhà gỗ 

- Gỗ sao xanh thuyền, tàu

- Gỗ sao xanh Bàn ăn

- Gỗ sao xanh giường

- Gỗ sao xanh kệ trang trí

- Gỗ sao xanh đóng cốt pha xây dựng.

GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH 

gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh

* GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH 

Với nguồn gỗ khai thác đa dạng, Hoàng Phát Wood chúng tôi nhận xẻ quy cách theo yêu cầu quý khách hàng:

- XẺ GỖ SAO XANH Ở TPHCM

- XẺ GỖ SAO XANH Ở VŨNG TÀU

- XẺ GỖ SAO XANH Ở BÌNH DƯƠNG

- XẺ GỖ SAO XANH Ở ĐỒNG NAI

- XẺ GỖ SAO XANH Ở ĐÀ LẠT

- XẺ GỖ SAO XANH Ở BÌNH THUẬN

- XẺ GỖ SAO XANH Ở CÀ MAU

- XẺ GỖ SAO XANH Ở LONG AN

- XẺ GỖ SAO XANH Ở TIỀN GIANG

- XẺ PHÁCH 

- XẺ  HỘP

- XẺ CỘT 

- XẺ LAMRI

- XẺ VUÔNG

- XẺ HCN

GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH 

Hãy cùng Hoàng Phát Wood tham khảo tên các dòng gỗ theo các nhóm gỗ phổ thông hiện nay:

1. Bảng tên tiếng anh các loại gỗ sắp xếp theo tiếng Việt.

TTTên GỗTên Khoa HọcTên Tiếng AnhTên Địa Phương
1Bằng lăng cườmLagerstroemia angustifolia PierreLagerstromiaCà Gần Ngô
2



3Cẩm laiDalbergia Oliveii GambleRose-woodTùng
4Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariensis Pierre

5Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis Pierre
Hồ Bì, Cà Te
6Cẩm liênPantacme siamensis Kurz

7Cẩm thịDiospyros siamentsis Warb
Gỗ Mật
8Giáng hươngPterocarpus pedatus PierreNarra PadaukGỗ Lau
9Giáng hương căm-bốtPterocarpus cambodianus Pierre

10Giáng hương mắt chimPterocarpus indicus wild

11Giáng hương quả lớnPterocarpus macrocarpus Jurz

12Du samKeteleeria davidiana Bertris Beissn

13Du sam Cao BằngKeteleeria calcaria Ching

14Gỗ đỏPahudia cochinchinensis PierreRed – wood
15gụSindora maritima PierreSindoer, Sepertir
16Gụ mặtSindora cochinchinensis BaillSindoer, Sepertir
17Gụ lauSindor tonkinensis A.ChevSindoer, Sepertir
18Hoàng đànCupressus funebris EndlCypress
19Huệ mộcDalbergia sản phẩmPadauk
20Huỳnh đườngDisoxylon loureiri PierreLumbayau
21Hương tíaPterocarpus sản phẩm

22Lát hoaChukrasia tabularis A.Juss

23Lát da đồngChukrasia sp

24Lát chunChukrasia sp

25Lát xanhChukrasia var.quadrivalvis Pell

26Lát lôngChukrasia var. velutina King

27Mạy laySideroxylon eburneum A.Chev

28Mun sừngDiospyros mun H.Lec

29Mun sọcDiospyros sp

30Muồng đenCassia siamea lamk

31Pơ muFokienia hodginsii A.Henry et thomasVietnam HINOKI
32



33Samu dầuCunninghamia konishii Hayata

34Sơn huyếtMelanorrhoea laccifera Pierre

35SưaDalbergia tonkinensis Prain

36Thông réDucampopinus krempfii H.Lec

37Thông trePodocarpus neriifolius D.Don5 Leaf Pine
38Trai (nam bộ)Fugraea fragrans Roxb.Rose-wood
39Trắc Nam bộDalbergia cochinchinensis PierreTechicai Sitan
40Trắc đenDalbergia nigra AllenTechicai Sitan
41Trắc căm bốtDalbergia cambodiana PierrETechicai Sitan
42Trầm hươngAquilaria Agallocha Roxb.Santai wood
43Trắc vàngDalbergia fusca PierreTechicai Sitan
44Căm xeXilya dolabriformis BenthPyinkado
45Da đáXilya kerrii Craib et Hutchin

46Dầu đenDipterocarpus sp

47DinhMarkhamia stipulata Seem

48Dinh gan gàMarkhamia sp.

49Dinh khétRadermachera alata P.Dop

50Dinh mậtSpuchodeopsis collignonii P.Dop

51Dinh thốiHexaneurocarpon briletii P.Dop

52Dinh vàngHaplophragma serratum P.Dop

53Dinh vàng hòa bìnhHaplopharagma hoabiensis P.Dop

54Dinh xanhRadermachera alata P.Dop

55Lim xanhErythrophloeum fordii Oliv.Iron-wood
56NghiếnParapentace tonkinensis GagnepIron-wood
57Kiền kiềnHopea pierrie HanceMerawan Giaza
58Săng đàoHopea ferrea Pierre

59Sao xanhHomalium caryophyllaceum BenthGoldden oak, 
60Sến mậtFassia pasquieri H.LecLauan meranti
61Sến cátFosree cochinchinensis PierreVaticaLauan meranti
62Sến trắngTonkinensis A.chev.Lauan meranti
63Táu mạtVatica thorelii PierreApitong
64Táu núiVatica philastreama PierreApitong
65Táu nướcHopea spApitong
66Táu mắt quỷGarcimia fagraceides A.Chev.Apitong
67Trai lyDialium cochinchinensis Pierr

68XoayMesua ferrea LinnRose – wood
69Vấp


70Bằng lăng nướcLagerstroemia flos reginae Retz
Cà Chí Dự
71Bằng lăng tíaLagerstroemia loudony taijm

72Bình linhVitex pubescens Vahl.
Huẩn
73Cà chắcShorea Obtusa Wallmeranti
74Cà ổiCastanopsis indica A.DC.merantiSao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
75ChaiShirea vulgaris PierreLauan merantiGia tỵ
76Chò chỉParashorea stellata KuryWhite Meranti
77Chò chaiShorea thorelii PierreWhite MerantiDên Dên
78Chua KhétChukrasia sp

79ChựLitsea longipes Meissn

80Chiêu liêu xanhTerminalia chebula RetzHeritiera

81Dâu vàngCochinchinensis Kost

82HuỳnhChukrasia sp(Terminalia, Myrobolan)
83Lát khétVatica dyery King

84Lau táuPterocarpus sp

85Loại thụActinodaphne sinensis Benth

86Re mitLagerstroemia tomentosa Presl

87Săng lẻTepana odorata RoxbLargerstromia
88Sao đenHopea hainanensis Merr etGoldden oak, 
89Sao hải namTếchChunTchtona grandis LinnGoldden oak, 
90Trường mậtPaviesia anamonsis

91Trường chuaNephelium chryseum

92Vên vên vàngShorea hypochra Hance

93Bời lờiLitsea laucilimba
Côm lông
94Bời lời vàngLitsea Vang H.Lec
Hoàng đàn gia
95Cá duốiCyanodaphne cuneata Bl

96Chặc khếDisoxylon traslucidum Pierre
Re vàng
97Chau chauElacorarpus tomentorus DC
Dạ hương
98Dầu mítDipterocarpus artocarpifolius PierreApitong, Keruing
99Dầu lôngDipterocarpus spCourgun, Keruing YangChè xanh
100Dầu song nàngDipterocarpus dyeri PierreApitong
101Dầu trà bengDipterocarpus obtusifolius TeysmApitongLo bò
102Gội nếpAglaia gigantea Pellegrin
Ngô ba lá
103Gội trung bộAglaia annamentsis Pelligrin
Bạch tùng
104Gội dầuAphanamixis polystachiaPasak
105GiổiJ.Vn.ParkrMenghundor
106Hà nuTalauma giổi A.Chev

107Hổng tùng kim giaoIxonanthes cochinchinensis PierreMagnolia
108Kháo tíaDarydium pierrei

109Kháo dầuHickelPodocarpus Wallichianus

110Long nãoPreslCamphrier, Japanese camphor tree
111MítMachilus odoraissima NeesJack-tree, Jacquier
112MỡNoghophoebe sp.

113Re hươngCinamomum camphora Nees

114Re xanhArtocarpus integrifolia Linn

115Re đManglietia glauca Anet

116Re gừngCinamomum parhennoxylonMeissn

117Sến bo boCinamomum tonkinensis PitardLuan, Meranti
118Sến đỏCinamomum tetragonum A.Chev.Lauan, Meranti
119SụLitsea annanensis H.Lec

120So do CôngShorea hypochra Hance

121Thông ba láShorea harmandi Pierre

122Thông nàngPhoebe cuneata Bl

123Vàng tâmBrownlowia denysiana Pierre

124ViếtVên vênPinus khasya RoyleMersawa, Palosapis
125Bản xeAlbizzia lucida BenthMedangSồi vàngGội gác
126Bời lời giấyLitsea polyantha Juss

127Ca buPleurostylla oppposita merr. et Mat
Khé
128Chò lôngDipterocarpus pilosus Roxb

129Chò xanhTerminalia myriocarpa Henrila

130Chò xótSchima crenata Korth

131Chôm chômNephenlium bassacense PierreYellow FlameLim xẹt
132Chùm baoHydnocarpus anthelminthica Pierre

133Cồng tíaCallophyllum saigonensis PierreSanta Maria, BintangorMuồng cánh dán
134Cồng trắngCallophyllum dryobalanoides Pierre

135Cồng chìmCallophyllum sp.

136Dải ngựaSwietenia mahogani Jaco

137DầuDipterocarpus sp.Apitong, Keruing yangDương liễu
138Dầu ráiDipterocarpus alatus Roxb.

139Dầu chaiDipterocarpus intricatus Dyer

140Dầu đỏDipterocarpus duperreanus Pierre

141Dầu nướcDipterocarpusjourdanii Pierre

142Dầu sơnDipterocarpus tugerculata Roxb

143Giẻ gaiCastanopsis tonkinensis Seen

144Giẻ gai hạt nhỏCastanopsis chinensis Hance

145Giẻ thơmQuercus sp.

146Giẻ cauQuercus platycalyx Hickel et camus

147Giẻ cuốngQuercus chrysocalyz Hickel et camus

148Giẻ đenCastanopsis sp.

149Giẻ đỏLithocarpus ducampii Hickel et A.camus

150Gỉe mỡ gàCastanopsis echidnocarpa A.DC

151Giẻ xanhLithocarpus pseudosundaica

152Giẻ sồi(Kickel et A. Camus) Camus

153Giẻ đề xiLithocarpus tubulosa Camus

154Gội tẻCastanopsis brevispinula Hickel et camusPasakTáu hậu
155Hoàng linhAglaia sp.

156Kháo mặtPeltophorum dasyrachis Kyrz
Sồi ghè
157Cinamomum sp
Áp ảnh
158Kè đuôi dôngNephelium sp

159KẹnMakhamie cauda-felina Craib
Thích 10
160Lim vangAesculus chinensis Bunge
Vải thiều
161Lõi thọPeltophorum tonkinensis Pierre

162MuồngGmelina arborea Roxb.

163Muồng gânCassia sp

164Mò gỗCassia sp

165Mạ sưaCryptocarya obtusifolia Merr

166NangHelicia cochinchinensis Lour

167Nhãn rừngAlangium ridley king

168Phi laoNepphelium sp

169Re bàuCasuarina equisetifolia Forst.

170Sa mộcCinamomum borusifolum nees

171Sau sauCunninghamia chinensis R.Br

172Săng táuLiquidambar formosana HanceXanthophyllum colbrinum Gagnep

173Săng đáLophopetalum duperreanum Pierre

174Săng trắng


175Sồi đáLithocarpus cornea Rehd

176SếuCeltis australis persoon

177Thành ngạnhCratoxylon formosum B.et H.

178Tràm sừngEugenia chalos Ganep

179Tràm tíaSysygium sp

180ThíchAcer decandrum Nerrill

181Thiều rừngNephelium lappaceum Linh

182Thông đuôi ngựaPinusmassonisca LamertHorsetail tree, Thông tàu
183Thông nhựaPinusmerkusii J et ViersAutralian PineThông ta
184Tô hạp điện biênAltmgia takhtadinanii V.T.Thai

185Vải guốcMischocarpus sp

186Vàng kiêngNauclea purpurea Roxb.

187VừngCareya sphaerica Roxb.

188Xà cừKhaya senegalensis A.JussFaux Acajen
189XoàiMangifera indica Linn.Manguier Mango

GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH 

1. Rạn (Checks): Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất tăng trong quá trình làm khô gỗ.

2. Sâu, mục (Decay): Sự phân hủy chất gỗ do nấm.

3. Mật độ Gỗ (Density): Khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây.

4. Độ bền (Durability): Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng.

5. Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi sấy khô (Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi sấy khô hay không.

6. Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.


gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh


7. Vân gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ.

8. Túi gôm/ nhựa (Gum pocket): những điểm quy tụ nhiều nhựa/ gôm cây trong thân gỗ.

9. Độ cứng (Hardness): Khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.

10. Hardwood (Gỗ cứng): Dùng để chỉ các cây lá rộng thường có màu xanh, một năm thay lá hai lần. Thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ.

11. Tâm gỗ (Heartwood): Các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 phần này cũng phân biệt rõ ràng.

12. Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): Khi chịu tác động của một ứng suất kéo hoặc nén, một vật sẽ phản ứng bằng cách biến dạng theo tác dụng của lực dãn ra hoặc nén lại. Tỷ lệ giữa ứng suất và độ biến dạng theo chiều dài của gỗ gọi là suất đàn hồi.


gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh


13. Độ ẩm (Moisture content): Khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô.

14. Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): Các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển.

15. Dát gỗ (Sapwood): Lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tấm gỗ và không có khả năng kháng sâu.

16. Co rút (Shrinkage): Sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa.

17. Trọng lượng riêng (Specific gravity): Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.


gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh


18. Nứt (Split): Vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ.

19. Nhuộm màu (Stain): Sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tấm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ.

20. Mặt gỗ (texture): Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều).

21. Cong vênh (Warp): Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.

22. Khối lượng (Weight): Khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.


gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh


TÊN KHOA HỌC - TÊN TIẾNG ANH CÁC LOẠI GỖ VIỆT NAM- NHẬP KHẨU

  • Gỗ Gụ: Mahogany
  • Hồng Mộc (Gỗ Cẩm Lai): Rosewood
  • Gỗ Thích: Maple
  • Gỗ Mít: Jack-tree, Jacquier
  • Gỗ Tần Bì: Ash
  • Gỗ Tổng Quán Sủi (Gỗ Trăn): Alder
  • Gỗ Mun: Ebony
  • Gỗ Trầm Hương (Gỗ Đoạn): Basswood
  • Gỗ Lim: Ironwood (Tali)
  • Các loại gỗ Sồi: Solid Oak và White Oak, Red Oak
  • Gỗ thông: Pine Wood
  • Gỗ Dáng Hương: Padouk (Camwood, Barwood, Mbel, Corail).
  • Gỗ Anh Đào: Cherry
  • Gỗ Bạch Dương: Poplar
  • Gỗ Dẻ Gai: Beech
  • Gỗ Đỏ: Doussi
  • Gỗ Xoan Đào: Sapele
  • Gỗ Sến: mukulungu
  • Gỗ Trắc: Dalbergia cochinchinensis

Gỗ HOÀNG PHÁT chuyên cung cấp gỗ tròn và gỗ xẻ quy cách và sản xuất thành phẩm : 

  • Gỗ Ngọc Nghiến: Pearl Grinding wooden
  • Gỗ Ngọc Am: Cupressus funebris
  • Gỗ Sưa: Dalbergia tonkinensis Prain
  • Bằng Lăng Cườm: Lagerstroemia
  • Cà Ổi: Meranti
  • Gỗ chò: White Meranti
  • Chôm Chôm: Yellow Flame
  • Gỗ Hoàng Đàn: Cypress
  • Hồng tùng kim giao: Magnolia
  • Huệ mộc: Padauk
  • Gỗ Huỳnh: Terminalia/Myrobolan
  • Huỳnh đường: Lumbayau
  • Long não: Camphrier, Camphor Tree
  • Gỗ Nghiến: Iron-wood
  • Gỗ Pơ mu: Vietnam HINOKI
  • Gỗ Táu: Apitong
  • Gỗ Thông đuôi ngựa: Horsetail Tree
  • Gỗ Thông nhựa: Autralian Pine
  • Gỗ Xà cừ: Faux Acajen
  • Gỗ Xoài: Manguier Mango

Cao su: Rubber

Hiểu thêm về gỗ thông tiếng anh thông qua các thuật ngữ tiếng Anh phổ biến

Gỗ thông tiếng anh như trên các bạn chắc đã rõ. Tuy nhiên ngoài những loại gỗ thì các thuật ngữ tiếng anh cũng rất quan trọng, nó liên quan đến vấn đề kỹ thuật mà các nhà sản xuất nội thất cần nắm được. Chúng không chỉ giúp cho cuộc giao tiếp với đối tác nước ngoài hiệu quả hơn mà còn cho họ thấy được trình độ, sự chuyên nghiệp của bạn.

  • Checks (Rạn): Đây là từ để chỉ các vết nứt ở thớ gỗ theo chiều dọc. Hiện tượng này xảy do áp suất căng trong quá trình sấy khô gỗ. Các vết nứt chủ yếu là ở bên ngoài, không xuyên suốt hết tấm gỗ.
  • Split (Nứt): Vết nứt xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ.

Có nhiều loại: loại thô (vân gỗ lớn), loại đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều).

Gỗ tự nhiên và tên gọi tiếng anh

gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh

  • Gum pocket (Túi gôm/nhựa ): Vị trí, điểm quy tụ nhiều nhựa/gôm cây nhất trong thân gỗ
  • Pith flecks (Vết đốm trong ruột cây): những vết sọc bất qui tắc và có màu khác lạ trong ruột cây. Những vết này xuất hiện do sự tấn công của côn trùng trong quá trình cây phát triển.
  • Stain (Nhuộm màu): Thay đổi màu sắc tự nhiWarp (Cong vênh): Phách gỗ bị méo, hình dạng phẳng ban đầu bị biến đổi. Tình trạng này xảy ra trong quá trình sấy khô gỗ. Các loại cong vênh phổ biến: uốn cong, cong tròn, xoắn lại, gập hình móc câu.
  • Shrinkage (Co rút): Các thớ gỗ bị co lại do gỗ được sấy khô dưới điểm bão hòa.
  • Decay (Sâu, mục, ruỗng): Gỗ bị phân hủy chất gỗ bên trong do nấm, sâu bọ.
  • Density (Mật độ gỗ): khối lượng của gỗ trên một đơn vị thể tích. Mật độ gỗ thay đổi theo: độ tuổi của cây, tỷ lệ gỗ già, kích thước tâm gỗ,….
  • Hardness (Độ cứng): khả năng chịu lực và va đập, ma sát của gỗ.
  • Durability (Độ bền): khả năng chống chịu sự tấn công của các loại sâu bọ, côn trùng, môi trường.
  • Dimensional stability (Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô): độ biến đổi thể tích của gỗ và sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi sau khi được làm khô.
  • Moisture content (Độ ẩm): Độ ẩm là % khối lượng nước trong gỗ đã được tẩm sấy khô.
  • Weight (Khối lượng): khối lượng của gỗ sau khi làm khô. Khối lượng này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.

 HOÀNG PHÁT chuyên cung cấp gỗ tròn và gỗ xẻ

gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh

  • Specific gravity (Trọng lượng riêng): được tính dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ sau khi được sấy khô.
  • Modulus of elasticity (Suất đàn hồi gỗ): Suất đàn hồi của gỗ được tính bằng Megapascal. Đó là lực tưởng tượng có thể kéo dãn hoặc nén một mảnh vật liệu trở nên dài hoặc ngắn hơn so với chiều dài thực thế của nó.
  • Hardwood (Gỗ cứng): chỉ những loại cây lá rộng thường xanh, thay lá hai lần một năm. Thuật ngữ này không phải dùng để chỉ độ cứng thật sự của gỗ
  • Grain (Vân Gỗ ): Hình dáng, cách sắp xếp và chất lượng của các thớ gỗ trong cùng một phách gỗ.
  • Figure (Đốm hình): Đây là họa tiết tự nhiên xuất hiện trên bề mặt gỗ được tạo nên từ: vòng tuổi của gỗ, các mắt gỗ, tia gỗ, những vòng xoáy của vân gỗ, uốn sóng hay các đốm màu đặc biệt.


gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh

  • Sapwood (Dát gỗ): là lớp gỗ ở trong thân cây, có màu nhạt hơn phần tâm gỗ, không có khả năng kháng sâu bọ.
  • Heart wood (Tâm gỗ): Là lớp gỗ phía trong cùng thân cây, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển. Phân tâm gỗ và dát gỗ được phân biệt rạch ròi nhờ màu sắc, tâm gỗ có màu sậm hơn.
  • Texture (Mặt gỗ): Mặt gỗ hiện nay rất đa dạng cên vốn có của tâm gỗ hay do sự tác động của vi sinh vật, kim loại, các hóa chất làm biến màu của gỗ.

Trên đây là một số từ vựng về các gọi tên tiếng anh của các loại gỗ tự nhiên cũng như các thuật ngữ tiếng anh sử dụng phổ biến trong nội thất. Nếu các đơn vị sản xuất muốn mở rộng kinh doanh, liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp gỗ, nội thất nước ngoài, thì việc trang bị những kiến thức này là yếu tố cần thiết.

Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh Gỗ sao xanh là gì, ứng dụng của gỗ sao xanh

0.0           0 đánh giá
0% | 0
0% | 0
0% | 0
0% | 0
0% | 0
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH

Cám ơn bạn đã gửi đánh giá cho chúng tôi! Đánh giá của bạn sẻ giúp chúng tôi cải thiện chất lượng dịch vụ hơn nữa.

Gửi ảnh thực tế

Chỉ chấp nhận JPEG, JPG, PNG. Dung lượng không quá 2Mb mỗi hình

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

  • Lọc theo:
  • Tất cả
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5