Liên hệ
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
Tên Tiếng anh : Homalium caryophyllaceum Benth -
Tên Khoa học : Goldden oak,
Hotline : 0902 516162- 0918978687
- XẺ GỖ NGUYÊN LIỆU GỖ SAO XANH
- GIA CÔNG THÀNH PHẨM TỪ GỖ SAO SANH
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
Hotline: 0902 516162- 0918978687
Tên Tiếng anh : Homalium caryophyllaceum Benth -
Tên Khoa học : Goldden oak,
Đặc tính cơ bản của gỗ sao xanh :
- Thân gỗ tròn , thẳng , đường kính dài từ : 8-10m
- Đường Kính từ : 100- 500mm
- Thân gỗ có màu vàng nhạt , tim gỗ mịn
- Gõ cứng , lõi gỗ chứ chất dầu ( nhựa ) gỗ có độ ổn định cao.
- Ít bị biến động do tác động của ngoại cảnh : sâu bọ , mối mọt ,
- Khả năng chịu nước tốt ( ít co dãn ).
* Ứng dụng từ gỗ sao xanh : sản xuất nội thất và ngoại thất
* GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
- gỗ sao xanh làm sàn gỗ
-gỗ sao xanh ốp trần, lam , vách
-gỗ sao xanh sàn chịu lực
-gỗ sao xanh nhà gỗ
-gỗ sao xanh thuyền, tàu
-gỗ sao xanh Bàn ăn
-gỗ sao xanh giường
-gỗ sao xanh kệ trang trí
-gỗ sao xanh đóng cốt pha xây dựng
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH , CÙNG HPW THAM KHẢO HÌNH ẢNH CỦA GỖ SAO XANH :
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
* GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
VỚI NGUỒN GỖ KHAI THÁC ĐA DẠNG , HPW CHÚNG TÔI NHẬN XẺ QUY CÁCH THEO YÊU CẦU QUÝ KHÁCH HÀNG :
- XẺ GỖ SAO XANH Ở TPHCM
-- XẺ GỖ SAO XANH Ở VŨNG TÀU
- XẺ GỖ SAO XANH Ở BÌNH DƯƠNG
- XẺ GỖ SAO XANH Ở ĐỒNG NAI
- XẺ GỖ SAO XANH Ở ĐÀ LẠT
- XẺ GỖ SAO XANH Ở BÌNH THUẬN
- XẺ GỖ SAO XANH Ở CÀ MAU
- XẺ GỖ SAO XANH Ở LONG AN
- XẺ GỖ SAO XANH Ở TIỀN GIANG
- XẺ PHÁCH
- XẺ HỘP
- XẺ CỘT
- XẺ LAMRI
- XẺ VUÔNG
- XẺ HCN
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
- gỗ sao xanh làm sàn gỗ
-gỗ sao xanh ốp trần, lam , vách
-gỗ sao xanh sàn chịu lực
-gỗ sao xanh nhà gỗ
-gỗ sao xanh thuyền, tàu
-gỗ sao xanh Bàn ăn
-gỗ sao xanh giường
-gỗ sao xanh kệ trang trí
-gỗ sao xanh đóng cốt pha xây dựng
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
TT | Tên Gỗ | Tên Khoa Học | Tên Tiếng Anh | Tên Địa Phương |
1 | Bằng lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | Lagerstromia | Cà Gần Ngô |
2 | ||||
3 | Cẩm lai | Dalbergia Oliveii Gamble | Rose-wood | Tùng |
4 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | ||
5 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | Hồ Bì, Cà Te | |
6 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | ||
7 | Cẩm thị | Diospyros siamentsis Warb | Gỗ Mật | |
8 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | Narra Padauk | Gỗ Lau |
9 | Giáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | ||
10 | Giáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus wild | ||
11 | Giáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Jurz | ||
12 | Du sam | Keteleeria davidiana Bertris Beissn | ||
13 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | ||
14 | Gỗ đỏ | Pahudia cochinchinensis Pierre | Red – wood | |
15 | gụ | Sindora maritima Pierre | Sindoer, Sepertir | |
16 | Gụ mặt | Sindora cochinchinensis Baill | Sindoer, Sepertir | |
17 | Gụ lau | Sindor tonkinensis A.Chev | Sindoer, Sepertir | |
18 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | Cypress | |
19 | Huệ mộc | Dalbergia sản phẩm | Padauk | |
20 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | Lumbayau | |
21 | Hương tía | Pterocarpus sản phẩm | ||
22 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | ||
23 | Lát da đồng | Chukrasia sp | ||
24 | Lát chun | Chukrasia sp | ||
25 | Lát xanh | Chukrasia var.quadrivalvis Pell | ||
26 | Lát lông | Chukrasia var. velutina King | ||
27 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev | ||
28 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | ||
29 | Mun sọc | Diospyros sp | ||
30 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | ||
31 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | Vietnam HINOKI | |
32 | ||||
33 | Samu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | ||
34 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | ||
35 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | ||
36 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | ||
37 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | 5 Leaf Pine | |
38 | Trai (nam bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | Rose-wood | |
39 | Trắc Nam bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | Techicai Sitan | |
40 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | Techicai Sitan | |
41 | Trắc căm bốt | Dalbergia cambodiana PierrE | Techicai Sitan | |
42 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Santai wood | |
43 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre | Techicai Sitan | |
44 | Căm xe | Xilya dolabriformis Benth | Pyinkado | |
45 | Da đá | Xilya kerrii Craib et Hutchin | ||
46 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | ||
47 | Dinh | Markhamia stipulata Seem | ||
48 | Dinh gan gà | Markhamia sp. | ||
49 | Dinh khét | Radermachera alata P.Dop | ||
50 | Dinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | ||
51 | Dinh thối | Hexaneurocarpon briletii P.Dop | ||
52 | Dinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | ||
53 | Dinh vàng hòa bình | Haplopharagma hoabiensis P.Dop | ||
54 | Dinh xanh | Radermachera alata P.Dop | ||
55 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Iron-wood | |
56 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | Iron-wood | |
57 | Kiền kiền | Hopea pierrie Hance | Merawan Giaza | |
58 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | ||
59 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth | Goldden oak, | |
60 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | Lauan meranti | |
61 | Sến cát | Fosree cochinchinensis PierreVatica | Lauan meranti | |
62 | Sến trắng | Tonkinensis A.chev. | Lauan meranti | |
63 | Táu mạt | Vatica thorelii Pierre | Apitong | |
64 | Táu núi | Vatica philastreama Pierre | Apitong | |
65 | Táu nước | Hopea sp | Apitong | |
66 | Táu mắt quỷ | Garcimia fagraceides A.Chev. | Apitong | |
67 | Trai ly | Dialium cochinchinensis Pierr | ||
68 | Xoay | Mesua ferrea Linn | Rose – wood | |
69 | Vấp | |||
70 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos reginae Retz | Cà Chí Dự | |
71 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudony taijm | ||
72 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl. | Huẩn | |
73 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | meranti | |
74 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | meranti | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
75 | Chai | Shirea vulgaris Pierre | Lauan meranti | Gia tỵ |
76 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury | White Meranti | |
77 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | White Meranti | Dên Dên |
78 | Chua Khét | Chukrasia sp | ||
79 | Chự | Litsea longipes Meissn | ||
80 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula RetzHeritiera | ||
81 | Dâu vàng | Cochinchinensis Kost | ||
82 | Huỳnh | Chukrasia sp | (Terminalia, Myrobolan) | |
83 | Lát khét | Vatica dyery King | ||
84 | Lau táu | Pterocarpus sp | ||
85 | Loại thụ | Actinodaphne sinensis Benth | ||
86 | Re mit | Lagerstroemia tomentosa Presl | ||
87 | Săng lẻ | Tepana odorata Roxb | Largerstromia | |
88 | Sao đen | Hopea hainanensis Merr et | Goldden oak, | |
89 | Sao hải namTếch | ChunTchtona grandis Linn | Goldden oak, | |
90 | Trường mật | Paviesia anamonsis | ||
91 | Trường chua | Nephelium chryseum | ||
92 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | ||
93 | Bời lời | Litsea laucilimba | Côm lông | |
94 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec | Hoàng đàn gia | |
95 | Cá duối | Cyanodaphne cuneata Bl | ||
96 | Chặc khế | Disoxylon traslucidum Pierre | Re vàng | |
97 | Chau chau | Elacorarpus tomentorus DC | Dạ hương | |
98 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | Apitong, Keruing | |
99 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | Courgun, Keruing Yang | Chè xanh |
100 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | Apitong | |
101 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | Apitong | Lo bò |
102 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | Ngô ba lá | |
103 | Gội trung bộ | Aglaia annamentsis Pelligrin | Bạch tùng | |
104 | Gội dầu | Aphanamixis polystachia | Pasak | |
105 | Giổi | J.Vn.Parkr | Menghundor | |
106 | Hà nu | Talauma giổi A.Chev | ||
107 | Hổng tùng kim giao | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | Magnolia | |
108 | Kháo tía | Darydium pierrei | ||
109 | Kháo dầu | HickelPodocarpus Wallichianus | ||
110 | Long não | Presl | Camphrier, Japanese camphor tree | |
111 | Mít | Machilus odoraissima Nees | Jack-tree, Jacquier | |
112 | Mỡ | Noghophoebe sp. | ||
113 | Re hương | Cinamomum camphora Nees | ||
114 | Re xanh | Artocarpus integrifolia Linn | ||
115 | Re đ | Manglietia glauca Anet | ||
116 | Re gừng | Cinamomum parhennoxylonMeissn | ||
117 | Sến bo bo | Cinamomum tonkinensis Pitard | Luan, Meranti | |
118 | Sến đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | Lauan, Meranti | |
119 | Sụ | Litsea annanensis H.Lec | ||
120 | So do Công | Shorea hypochra Hance | ||
121 | Thông ba lá | Shorea harmandi Pierre | ||
122 | Thông nàng | Phoebe cuneata Bl | ||
123 | Vàng tâm | Brownlowia denysiana Pierre | ||
124 | ViếtVên vên | Pinus khasya Royle | Mersawa, Palosapis | |
125 | Bản xe | Albizzia lucida Benth | Medang | Sồi vàngGội gác |
126 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | ||
127 | Ca bu | Pleurostylla oppposita merr. et Mat | Khé | |
128 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb | ||
129 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | ||
130 | Chò xót | Schima crenata Korth | ||
131 | Chôm chôm | Nephenlium bassacense Pierre | Yellow Flame | Lim xẹt |
132 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | ||
133 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | Santa Maria, Bintangor | Muồng cánh dán |
134 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | ||
135 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | ||
136 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco | ||
137 | Dầu | Dipterocarpus sp. | Apitong, Keruing yang | Dương liễu |
138 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | ||
139 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | ||
140 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | ||
141 | Dầu nước | Dipterocarpusjourdanii Pierre | ||
142 | Dầu sơn | Dipterocarpus tugerculata Roxb | ||
143 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | ||
144 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | ||
145 | Giẻ thơm | Quercus sp. | ||
146 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | ||
147 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyz Hickel et camus | ||
148 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | ||
149 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus | ||
150 | Gỉe mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC | ||
151 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica | ||
152 | Giẻ sồi | (Kickel et A. Camus) Camus | ||
153 | Giẻ đề xi | Lithocarpus tubulosa Camus | ||
154 | Gội tẻ | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | Pasak | Táu hậu |
155 | Hoàng linh | Aglaia sp. | ||
156 | Kháo mặt | Peltophorum dasyrachis Kyrz | Sồi ghè | |
157 | Ké | Cinamomum sp | Áp ảnh | |
158 | Kè đuôi dông | Nephelium sp | ||
159 | Kẹn | Makhamie cauda-felina Craib | Thích 10 | |
160 | Lim vang | Aesculus chinensis Bunge | Vải thiều | |
161 | Lõi thọ | Peltophorum tonkinensis Pierre | ||
162 | Muồng | Gmelina arborea Roxb. | ||
163 | Muồng gân | Cassia sp | ||
164 | Mò gỗ | Cassia sp | ||
165 | Mạ sưa | Cryptocarya obtusifolia Merr | ||
166 | Nang | Helicia cochinchinensis Lour | ||
167 | Nhãn rừng | Alangium ridley king | ||
168 | Phi lao | Nepphelium sp | ||
169 | Re bàu | Casuarina equisetifolia Forst. | ||
170 | Sa mộc | Cinamomum borusifolum nees | ||
171 | Sau sau | Cunninghamia chinensis R.Br | ||
172 | Săng táu | Liquidambar formosana HanceXanthophyllum colbrinum Gagnep | ||
173 | Săng đá | Lophopetalum duperreanum Pierre | ||
174 | Săng trắng | |||
175 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | ||
176 | Sếu | Celtis australis persoon | ||
177 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | ||
178 | Tràm sừng | Eugenia chalos Ganep | ||
179 | Tràm tía | Sysygium sp | ||
180 | Thích | Acer decandrum Nerrill | ||
181 | Thiều rừng | Nephelium lappaceum Linh | ||
182 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lamert | Horsetail tree, | Thông tàu |
183 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Autralian Pine | Thông ta |
184 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T.Thai | ||
185 | Vải guốc | Mischocarpus sp | ||
186 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | ||
187 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | ||
188 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | Faux Acajen | |
189 | Xoài | Mangifera indica Linn. | Manguier Mango |
GỖ SAO XANH LÀ GÌ, ỨNG DỤNG CỦA GỖ SAO XANH
****************
CÁC TỪ NGỮ - THUẬT NGỮ CHUYÊN NGHÀNH VỀ GỖ :
1. Rạn (Checks): Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất tăng trong quá trình làm khô gỗ.
2. Sâu, mục (Decay): Sự phân hủy chất gỗ do nấm.
3. Mật độ Gỗ (Density): Khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây.
4. Độ bền (Durability): Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng.
5. Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi sấy khô (Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi sấy khô hay không.
6. Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.
7. Vân gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ.
8. Túi gôm/ nhựa (Gum pocket): những điểm quy tụ nhiều nhựa/ gôm cây trong thân gỗ.
9. Độ cứng (Hardness): Khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.
10. Hardwood (Gỗ cứng): Dùng để chỉ các cây lá rộng thường có màu xanh, một năm thay lá hai lần. Thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ.
11. Tâm gỗ (Heartwood): Các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 phần này cũng phân biệt rõ ràng.
12. Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): Khi chịu tác động của một ứng suất kéo hoặc nén, một vật sẽ phản ứng bằng cách biến dạng theo tác dụng của lực dãn ra hoặc nén lại. Tỷ lệ giữa ứng suất và độ biến dạng theo chiều dài của gỗ gọi là suất đàn hồi.
13. Độ ẩm (Moisture content): Khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô.
14. Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): Các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển.
15. Dát gỗ (Sapwood): Lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tấm gỗ và không có khả năng kháng sâu.
16. Co rút (Shrinkage): Sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa.
17. Trọng lượng riêng (Specific gravity): Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.
18. Nứt (Split): Vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ.
19. Nhuộm màu (Stain): Sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tấm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ.
20. Mặt gỗ (texture): Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều).
21. Cong vênh (Warp): Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.
22. Khối lượng (Weight): Khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.
TÊN KHOA HỌC - TÊN TIẾNG ANH CÁC LOẠI GỖ : VIỆT NAM- NHẬP KHẨU
Gỗ thông tiếng anh như trên các bạn chắc đã rõ. Tuy nhiên ngoài những loại gỗ thì các thuật ngữ tiếng anh cũng rất quan trọng, nó liên quan đến vấn đề kỹ thuật mà các nhà sản xuất nội thất cần nắm được. Chúng không chỉ giúp cho cuộc giao tiếp với đối tác nước ngoài hiệu quả hơn mà còn cho họ thấy được trình độ, sự chuyên nghiệp của bạn.
Có nhiều loại: loại thô (vân gỗ lớn), loại đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều).
Trên đây là một số từ vựng về các gọi tên tiếng anh của các loại gỗ tự nhiên cũng như các thuật ngữ tiếng anh sử dụng phổ biến trong nội thất. Nếu các đơn vị sản xuất muốn mở rộng kinh doanh, liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp gỗ, nội thất nước ngoài, thì việc trang bị những kiến thức này là yếu tố cần thiết.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM